
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Chai |
Thương hiệu | Khác |
Mã SKU |
Các bệnh nhiễm trùng ở mắt do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Neomycin như: viêm kết mạc, giác mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ. Các bệnh nhiễm trùng mắt trước hoặc sau khi phẫu thuật mắt và sau chấn thương.
Thành phần:
Hoạt chất: Neomycin sulfat 25mg (#17000IU)
Tá dược: Natri citrat, propylen glycol, natrì clorid, phenyl mercuric nitrat, nước cất vừa đủ 1 lọ 5ml.
Công dụng:
Các bệnh nhiễm trùng ở mắt do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Neomycin như: viêm kết mạc, giác mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ. Các bệnh nhiễm trùng mắt trước hoặc sau khi phẫu thuật mắt và sau chấn thương.
Liều dùng:
Nhiễm trùng nặng: Nhỏ 2 - 4 giọt mỗi giờ.
Liều thông thường: Nhỏ 2 giọt/lần, ngày 3 - 4 lần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Người bị dị ứng với Neomycin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không nên dùng lâu dài vì thuốc có thể gây dị ứng da.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thuốc có thể gây dị ứng như viêm da, ngứa, rất hiếm gây sốt hay sốc phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Có thể xảy ra dị ứng chéo với các aminoglycosid khác.
Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C.
Đậy nắp kín ngay sau khi dùng.
Chỉ sử dụng trong 15 ngày sau khi mở nắp.
Lái xe
Chưa thấy báo cáo.
Thai kỳ
Chưa thấy báo cáo.
Đóng góiHộp 1 chai x 5ml
Hạn dùng
30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Chưa thấy báo cáo.
Dược lực học
Neomycin là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm aminosid, có hoạt tính trên phần lớn những chủng gây bệnh liên quan dến nhiễm trùng mắt.
Phổ kháng khuẩn của Neomycin bao gồm Staphylococcus, Gonococcus, Acinetobacter, Brucella, Escherichia coli, Haemophilus, Klebsiella, Salmonella, Serratia, Shigella, Yersinia.
Dược động học
Neomycin hấp thu kém qua đường tiêu hoá. Sau khi dùng tại chỗ, lượng thuốc hấp thu không đủ để tạo ra tác dụng toàn thân. Sau khi hấp thu, neomycin nhanh chóng thải ra thận ở dạng hoạt tính.